bài 14 lịch sử 10
Nhân dịp kỷ niệm 70 năm chiến thắng Tây Bắc, sáng 14/10, tại tỉnh Yên Bái, Bộ Quốc phòng phối hợp với Ban Tuyên Giáo Trung ương và Tỉnh ủy Yên Bái tổ chức Hội thảo khoa học cấp quốc gia: “Chiến thắng Tây Bắc 1952 - Tầm vóc lịch sử và bài học kinh nghiệm”.
Hướng dẫn giải Bài tập 4 trang 22 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức. 4.1. Khai thác các tư liệu 2, 3, 4 (lịch sử 10, tr.
Hướng dẫn giải:Bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại môn lịch sử SBT lịch sử 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học
Sehr Erfreut Meine Bekanntschaft Zu Machen Hörbuch. Ngày đăng 10/02/2023, 1654 Giải Lịch sử lớp 10 Bài 14 Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt Mở đầu trang 95 Lịch sử 10 Trong Bình Ngô đại cáo, thay lời Lê Lợi, Nguyễn Trãi đã viết “Như nước Đại Việt ta[.] Giải Lịch sử lớp 10 Bài 14 Cơ sở hình thành trình phát triển văn minh Đại Việt Mở đầu trang 95 Lịch sử 10 Trong Bình Ngô đại cáo, thay lời Lê Lợi, Nguyễn Trãi viết “Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng văn hiến lâu Núi sông bờ cõi chia, Phong tục Bắc Nam khác.” Đó lời khẳng định độc lập, tự chủ, truyền thống văn hiến văn minh riêng quốc gia Đại Việt Vậy văn minh Đại Việt? Văn minh Đại Việt hình thành sở nào? Quá trình phát triển văn minh Đại Việt sao? Trả lời - Văn minh Đại Việt sáng tạo vật chất tinh thần tiêu biểu cộng đồng dân tộc sinh sống lãnh thổ Việt Nam từ kỉ X đến kỉ XIX - Cơ sở hình thành văn minh Đại Việt + Kế thừa văn minh Văn Lang - Âu Lạc + Dựa độc lập, tự chủ quốc gia Đại Việt + Tiếp thu có chọn lọc thành tựu văn minh bên Ấn Độ, Trung Hoa, - Văn minh Đại Việt phát triển qua nhiều giai đoạn với đặc điểm khác Khái niệm văn minh Đại Việt Câu hỏi trang 95 Lịch sử 10 Đọc thơng tin, giải thích khái niệm văn minh Đại Việt Trả lời - Khái niệm văn minh Đại Việt + Văn minh Đại Việt văn minh tồn phát triển quốc gia Đại Việt, trải dài gần 1000 năm từ kỉ X đến kỉ XIX, gắn liền với quyền họ Khúc, họ Dương triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ, Mạc, Lê Trung Hưng, Tây Sơn, Nguyễn + Văn minh Đại Việt gọi văn minh Thăng Long Cơ sở hình thành văn minh Đại Việt Câu hỏi trang 97 Lịch sử 10 Đọc thông tin, tư liệu quan sát hình từ đến phân tích sở hình thành văn minh Đại Việt Theo em, sở quan trọng nhất? Vì sao? Trả lời * Cơ sở hình thành văn minh Đại Việt - Kế thừa văn minh Văn Lang - Âu Lạc di sản truyền thống văn minh Văn Lang - Âu Lạc phục hưng phát triển - Dựa độc lập, tự chủ quốc gia Đại Việt Trải qua triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, độc lập, tự chủ giữ vững điều kiện thuận lợi để nhân dân ta xây dựng phát triển văn hóa dân tộc rực rỡ lĩnh vực, tạo nên văn minh Đại Việt - Tiếp thu có chọn lọc thành tựu văn minh bên Ấn Độ, Trung Hoa, kĩ thuật, chữ viết, tơn giáo, kiến trúc, thể chế trị,… * Cơ sở quan trọng là độc lập, tự chủ quốc gia Đại Việt Vì mơi trường hịa bình, ổn định; độc lập, tự chủ dân tộc bảo vệ vững tạo điều kiện để tầng lớp nhân dân xây dựng phát triển văn hóa dân tộc rực rỡ lĩnh vực Quá trình phát triển văn minh Đại Việt Câu hỏi trang 97 Lịch sử 10 Đọc thơng tin quan sát Hình hãy - Trình bày trình phát triển văn minh Đại Việt trục thời gian - Nêu vị trí, vai trị Hồng thành Thăng Long tiến trình phát triển văn minh Đại Việt Trả lời Yêu cầu số 1 Quá trình phát triển văn minh Đại Việt trục thời gian tham khảo u cầu số 2 Vị trí, vai trị Hồng thành Thăng Long tiến trình phát triển văn minh Đại Việt + Hoàng thành Thăng Long di tích trung tâm quyền lực trị địa phương thế kỷ VII - IX, trở thành trung tâm quyền lực trung ương Đại Việt từ kỷ XI Đó trung tâm quyền lực vương triều Việt Nam cai trị lâu dài qua thời kỳ lịch sử Việt Nam nối tiếp đến ngày - Đây quần thể kiến trúc đồ sộ, triều đại xây dựng nhiều giai đoạn lịch sử, minh chứng cho phát triển rực rỡ văn minh Đại Việt lĩnh vực trị, kinh tế, văn hố, giáo dục Luyện tập Vận dụng trang 98 Luyện tập trang 98 Lịch sử 10 Vẽ sơ đồ tư sở hình thành trình phát triển văn minh Đại Việt Trả lời * Sơ đồ tham khảo Vận dụng trang 98 Lịch sử 10 Sưu tầm giới thiệu thành tựu tiêu biểu văn minh Đại Việt mang dấu ấn văn minh Văn Lang - Âu Lạc? Trả lời * Giới thiệu nghề làm gốm - Nghề gốm vốn có truyền thống lâu đời từ văn minh Văn Lang-Âu Lạc, kĩ thuật làm gốm đạt trình độ thẩm mĩ tư cao, phản ánh đời sống người Việt cổ - Sang thời kì văn minh Đại Việt nghề gốm phát triển lên với kĩ thuật nhiều mặt hàng mới + Đến thời Lý, Trần nghề gốm sứ đạt đến trình độ thẩm mĩ đặc sắc lái bn nước ngồi ưa chuộng Đồ sành, sứ tráng men, đồ đựng như bát đĩa, bình ấm, chậu, tráng lớp men mịn màu xanh nhạt màu ngà, màu vàng nhạt, đơi có in bật hàng cánh sen màu, hoa văn cách điệu có hình vẽ in chìm… + Thời Lê Sơn thế kỉ XV làng Bát Tràng Hà Nội cung cấp 70 bát sứ cho nhà nước làm cống phẩm + Ở kỉ XVI - XVII nghề làm đồ gốm phát triển nước, nhiều làng gốm tiếng Bát Tràng, Hương Canh, Thổ Hà, Vân Đình, Hàm Rồng, Phú Khang, Biên Hồ với sản phẩm đa dạng ấm chén, gạch tráng men, bình hoa, chậu hoa Đương thời dân có câu ca dao “Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng, vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông” + Đến kỉ XVII, nhiều đồ gốm sứ nước ta lái buôn ngoại quốc xuất sang Nhật sang Nam Dương từ sang phương Tây ... dụng trang 98 Luyện tập trang 98 Lịch sử 10 Vẽ sơ đồ tư sở hình thành trình phát triển văn minh Đại Việt Trả lời * Sơ đồ tham khảo Vận dụng trang 98 Lịch sử 10 Sưu tầm giới thiệu thành tựu... trang 95 Lịch sử 10 Đọc thông tin, giải thích khái niệm văn minh Đại Việt Trả lời - Khái niệm văn minh Đại Việt + Văn minh Đại Việt văn minh tồn phát triển quốc gia Đại Việt, trải dài gần 100 0... triều Việt Nam cai trị lâu dài qua thời kỳ lịch sử Việt Nam nối tiếp đến ngày - Đây quần thể kiến trúc đồ sộ, triều đại xây dựng nhiều giai đoạn lịch sử, minh chứng cho phát triển rực rỡ văn minh - Xem thêm -Xem thêm Giải sgk lịch sử 10 – cánh diều bài 14,
Ngày đăng 13/03/2014, 2228 Sử 10-Bài 14 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM 1. Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc * Thời gian đầu của cư dân văn hóa Đông Sơn thiên niên kỷ I TCN đến thế kỷ I sau CN + Công cụ bằng đồng thau , bằng sắt , … vai trò của rừng đối với môi trường, Soạn văn bài Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử, phan tich hinh tuong cay xa nu qua tac pham rung xa nu cua nguyen trung thanh, ý nghia viec khac bia tien si trong bài Hien tai la, soan anh unit 14 lop 7, yhs-default, Văn8- bai soan NUOC DAI VIET TA, dan bai cam nhan cua em ve nhan vat og Hai trong truyen ngan Lang Kim Lan, bai dan cu va kinh te chau dai duong, Phân tích hình tưỡng cây xà nu Lịch sử 10 Bài 14Sử 10-Bài 14 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM1. Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc * Thời gian đầu của cư dân văn hóa Đông Sơn thiên niên kỷ I TCN đến thế kỷ I sau CN + Công cụ bằng đồng thau , bằng sắt , nông nghiệp trồng lúa nước tại châu thổ sông Hồng, sông Mã, sông Cả, săn bắt, chăn nuôi ,đánh cá, làm nghề thủ công như đúc đồng , làm gốm. + Xuất hiện sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp. + Sự phân hóa xã hội kẻ giàu, người nghèo . + Do nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang –Âu cấu tổ chức nhà nước thời Hùng Vương* Tổ chức nhà nước Văn Lang- Âu Lạc + Đứng đầu nhà nước Văn Lang là vua Hùng, nhà nước Âu Lạc là vua Thục An Dương Vương . + Giúp vua có Lạc Hầu và Lạc Tướng , cả nước chia làm 15 bộ , dưới bộ là các xóm làng do Bồ chính cai quản . + Kinh đô của Văn Lang là Bạch Hạc Việt Trì , kinh đô của Âu Lạc là Cổ Loa Đông Anh – Hà Nội* Nhận xét -Nhà nước Văn Lang đơn giản ,sơ khai chưa có luật pháp và quân nước Âu Lạc được mở rộng hơn về mặt lãnh thổ, hoàn chỉnh hơn về bộ máy nhà nước như có quân đội mạnh, có vũ khí tốt, và thành Cổ Loa kiên cố nên đã đánh thắng được cuộc xâm lược của Triệu Đà năm 179 TCN .* Xã hội có các tầng lớp vua , quý tộc , dân tự do và nô tỳ ,cuộc sống vật chất và tinh thần khá phong phú.* Lương thực chính là thóc gạo, khoai săn, thức ăn có cá, thịt, rau, củ .* Tập quán ở nhà sàn, nhuộm răng đen, ăn trầu , xâm mình , dùng đồ trang sức ; nữ mặc áo váy, nam đóng khố.* Tín ngưỡng thờ thần Mặt Trời, thần Sông thần Núi và tục phồn thực , thờ cúng tổ tiên , các anh hùng dân tộc .* Tục lệ cưới xin, ma chay, lễ hội … Lưỡi cày đồng Cổ Loa Nhà cửa thời Văn LangTrang phục nam nữ thời Văn Lang Lược đồ Giao Châu và Cham pa giữa thế kỷ VI đến X gia cổ Cham pa* Hình thành ở ven biển miền Trung và Nam Trung Bộ -Nhà Hán đặt quận Nhật Nam chia thành 5 huyện từ Hoành Sơn đến Quảng Nam ; huyện Tượng Lâm xa nhất Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định .-Cuối thế kỷ II, Khu Liên lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm giành độc lập từ tay nhà Hán , Khu Liên lên làm vua, đặt tên nước là Lâm Ấp .-Các vua Lâm Ấp mở rộng lãnh thổ từ sông GianhQuảng Bình đến Bình Thuận và đổi tên nước là Cham pa .* Kinh tế + Nông nghiệp trồng lúa , sử dụng công cụ sắt , sức kéo của trâu bò, dùng guồng nước. + Nghề thủ công như dệt, đồ trang sức, vũ khí bằng kim loại , đóng gạch và xây dựng , khu Thánh địa Mỹ Sơn .* Chính trị theo thể chế quân chủ , vua nắm mọi quyền hành về chính trị, kinh tế, tôn giáo , giúp việc có tể tướng và các đại thần , kinh đô ở Sin -ha-pu-ra Quảng Nam, rồi In- đra-pu-ra Quảng Nam, dời đến Vi-giay-a Chà Bàn – Bình Định.* Văn hóa+ Chữ viết bắt nguồn từ chữ Phạn . + Theo đạo Hin đu và Phật Giáo . + Ở nhà sàn, ăn trầu cau, hỏa táng người chết .* Xã hội tầng lớp quý tộc , dân tự do, nông dân lệ thuộc và nô Kỷ X-XV phát triển , sau đó suy thoái và là một bộ phận của lãnh thổ, cư dân và văn hóa Việt Nam . Toàn cảnh Thánh Địa Mỹ Sơn của nhiếp ảnh gia Trần Thanh Sang Mỹ Sơn vẫn còn những tấm bia đá mang chữ Phạn cổ. Vương quôc Phù Nam3. Quốc gia cổ Phù Nam hình thành tại châu thổ sông Cửu Long An giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Bình Dương, Tây Ninh,Đồng Nai, tp Hồ Chí Minh* Cách ngày nay 1500 đến 2000 năm văn hóa Óc Eo nguồn là văn hóa Đồng Nai.* Là một quốc gia phát triển ở Đông Nam Á thế kỷ III-V, có tiến nói thuộc ngữ hệ Tam Đảo , thể chế quân chủ do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành .* Sản xuất nông nghiệp , làm nghề thủ công , đáng cá và buôn bán .* Ở nhà sàn, theo đạo Phật và đạo Hin đu .* Nghệ thuật ca, múa, nhạc.* Xã hội phân hóa giàu nghèo, tầng lớp quý tộc, bình dân và nô thế kỷ VI, Phù Nam suy yếu , bị Chân Lạp thôn tính .Các từ khóa trọng tâm " cần nhớ " của bài viết trên hoặc " cách đặt đề bài " khác của bài viết trên• Châu Giao ở giữa thế kỉ I - giữa thế kỉ VI, . Lịch sử 10 Bài 14 Sử 10- Bài 14 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM1. Quốc gia Văn. .Các từ khóa trọng tâm " cần nhớ " của bài viết trên hoặc " cách đặt đề bài " khác của bài viết trên• Châu Giao ở giữa thế kỉ I - giữa - Xem thêm -Xem thêm Lịch sử 10 Bài 14, Lịch sử 10 Bài 14,
Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam a Sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc - Từ yêu cầu liên kết để trị thuỷ, làm thuỷ lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp và tập hợp lực lượng đấu tranh chống giặc ngoại xâm, khối đoàn kết dân tộc ở Việt Nam đã hình thành từ rất sớm - từ thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc. - Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam ngày càng được củng cố qua cuộc đấu tranh bền bỉ trong hơn 1 000 năm chống lại sự thống trị, đồng hoá của các triểu đại phong kiến phương Bắc, giành lại độc lập dân tộc. - Thời kì phong kiến tự chủ, khối đại đoàn kết dân tộc giữa người Kinh với các dân tộc thiểu số luôn được các vương triểu quan tâm, xây dựng thông qua nhiều chính sách, biện pháp cụ thể, trong đó đáng chú ý là việc phong chức tước, gả công chúa cho thủ lĩnh người dân tộc ở những vùng biên giới,.. - Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập năm 1930, khối đại đoàn kết dân tộc ngày càng được củng cố, mở rộng, phát triển và trở thành một trong những nhân tố quan trọng quyết định thắng lợi của sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng, phát triển, bảo vệ Tổ quốc hiện nay - Khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam được thể hiện tập trung trong Mặt trận dân tộc thống, nhất Việt Nam, được thành lập ngày 18 - 11 - 1930 với tên gọi Hội Phản đế Đồng minh, nay là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. b Vai trò, tâm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước - Trong lịch sử dựng nước và giữ nước của Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò đặc biệt quan trọng. - Khi có giặc ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc là nhân tố quan trọng, quyết định sự thành công của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ hoặc giành lại độc lập đân tộc. Nhân dân Thành phố Sài Gòn mít tinh chảo mừng Uỷ ban Quân quản thành phố ra mắt ngày 7-5-1975 c Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay - Trong thời đại ngày nay, đại đoàn kết dân tộc có vai trò to lớn, là cơ sở để huy động sức mạnh của toàn dân tộc trong sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hoá, giữ gìn ổn định xã hội, sự bền vững của môi trường, đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia. - Đoàn kết giữa các dân tộc, một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam đã và đang được phát huy cao độ khi có thiên tai, dịch bệnh. Nhân dân các dân tộc chung tay ủng hộ các tỉnh miền Trung bị thiệt hại sau cơn bão số 9 tháng 10-2020 Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay a Quan điểm của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc Từ khi ra đời cho đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam đã luôn quan tâm xây dựng, phát triển khối đại đoàn kết dân tộc, với 3 nguyên tắc Đoàn kết, Bình đẳng và Tương trợ nhau cùng phát triển. Ba nguyên tắc này đã từng bước được phát triển, khẳng định trên tất cả các văn kiện quan trọng của Đảng và Nhà nước; được quán triệt trong toàn Đảng, toàn quân, toàn dân và được cụ thể hoá trong các chương trình hành động, chính sách của Nhà nước Việt Nam qua các thời kì. b Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước - Với quan điểm nhất quán, xuyên suốt trong lãnh đạo thực hiện công tác dân tộc và chính sách dân tộc, Đảng và Nhà nước đã để ra nhiều chủ trương, chính sách phù hợp với từng thời kì, từng vùng miền, từng địa phương, từng dân tộc nhằm gìn giữ, phát huy, phát triển khối đại đoàn kết dân tộc. Điểm nổi bật nhất trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay là tính toàn điện, trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng,... - Về kinh tế, Nhà nước chủ trương phát triển kinh tế miền núi, vùng dân tộc thiểu số, nhằm phát huy tiểm năng, thế mạnh của các dân tộc, từng bước khắc phục chênh lệch giữa các vùng, các dân tộc,... - Về văn hoá, nội dung bao trùm là xây dựng nến văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; bao gồm các giá trị và bản sắc văn hoá của 54 dân tộc,... - Về xã hội, thực hiện chính sách xã hội trong vùng đồng bào các dân tộc thiểu số xuất phát từ đường lối chung và đặc điểm riêng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, tổ chức và kết cấu xã hội, tập quán và truyền thống trong các dân tộc... - Về an ninh quốc phòng, cùng cố các địa bàn chiến lược, giải quyết tốt vấn để đoàn kết dân tộc và quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người, giữa các tộc người và liên quốc gia trong xu thể toàn cầu hoá. Lễ khai mạc Ngày hội văn hoá, Thể thao và Du lịch các dân tộc vùng Đông Bắc lần thứ X 2018 - Những chương trình kinh tế, chính trị, xã hội của Đảng và Nhà nước Việt Nam đã phát huy hiệu quả, thực sự đi vào cuộc sống, làm thay đổi diện mạo kinh tế, văn hoá, xã hội các địa phương miền núi, hải đảo; cũng cổ, giữ vững biên giới, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
Chúng tôi giới thiệu các em học sinh tài liệu giải bài tập bài 14 Lịch sử 10 chi tiết, ngắn gọn nhất. Tổng hợp lí thuyết trọng tâm của bài học, lời giải hay của các câu hỏi sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy của bộ môn Lịch sử. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây. Tham khảo các bài trước đó Đáp án giải bài tập SGK Lịch sử 10 bài 13 Giải bài tập SGK Lịch sử 10 bài 11 Tây Âu thời kì trung đại Lịch sử lớp 10 bài 14 Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam trang 76 SGK Lịch Sử 10 Những cơ sở và điều kiện đưa đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang là gì? Trả lời + Kinh tế - Đầu thế kỉ I TCN cư dân văn hóa Đông Sơn đã biết sự dụng công cụ đồng phổ biến và bắt đầu có công cụ sắt. - Nông nghiệp dùng cày khá phát triển, kết hợp với săn bắn, chăn nuôi và đánh cá. - Có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công. * Xã hội - Sự chuyển chuyển biến kinh tế kéo theo sự chuyển biến về xã hội sự phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ rêt, công xã thị tộc tan rã thay vào đó là công xã nông thôn và gia đình phụ hệ. - Sự chuyển biến kinh tế, xã hội đặt ra yêu cầu mới là trị thủy, quản lí xã hội, chống ngoại xâm. Nhà nước Văn Lang ra đời đã đáp ứng những đòi hỏi đó. trang 76 SGK Lịch Sử 10 Nêu những nét cơ bản trong đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc? Trả lời - Đời sống vật chất Ăn gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau củ. Mặc nữ mặc áo, váy, nam đóng khố. Ở nhà sàn - Đời sống tinh thần Sùng bái tự nhiên thời thần mặt trời, thần Sông, thần Nước,.. Thờ cúng tổ tiên, sùng kính anh hùng, người có công Tục lê cưới xin, ma chay, tổ chức lễ hội Có tập quán nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình, đeo đồ trang sức,.. trang 78 SGK Lịch Sử 10 Quốc gia cổ Cham-pa được hình thành như thế nào? Trả lời - Quốc gia cổ Cham-pa được hình thành trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh gồm khu vực Trung và Nam Trung Bộ. Cuối thế kỉ II, Khu Liên thành lập quốc gia Cổ Lam và đến thế kỉ VI đổi thành Cham-pa. trang 78 SGK Lịch Sử 10 Tóm tắt tình hình văn hóa Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X? Trả lời - Thế kỉ IV có chữ viết từ chữ Phạn của Ấn Độ - Cư dân Cham-pa theo Balamon giáo và Phật giáo - Ở nhà sàn, ăn trầu cau và hỏa táng người chết. trang 79 SGK Lịch Sử 10 Trình bày quá trình hình thành quốc gia cổ Phù Nam? Trả lời Trên địa bàn châu thổ sông Cửu Long đã hình thành nền văn hóa cổ từ cuối thời đại đá mới chuyển sang thời đại đồ đống và sắt cách ngày nay khoảng 1500 – 2000 năm. Trên cơ sở nền văn hóa Oc Eo, quốc gia cổ Phù Nam được hình thành vào khoảng thế kỉ I. Câu 1 trang 79 SGK Sử 10 Tóm tắt quá trình hình thành quốc gia Văn Lang – Âu Lạc? Lời giải - Nông nghiệp dùng cày ngày càng phát triển, cùng với nghề nông, cư dân Đông Sơn còn săn bắn, chăn nuôi và đánh cá, làm nghề thủ công. Sự phân công lao động trong xã hội giữa nông nghiệp và thủ công xuất hiện. - Sự chuyển biến trong kinh tế tạo tiền đề cho sự chuyển biến xã hội. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng gia tăng và phổ biến. - Sự chuyển biến về kinh tế và xã hội nói trên đòi hỏi cấp thiết phảo có các hoạt động trị thủy, thủy lợi để phục vụ nông nghiệp. Cùng thời gian này yêu cầu chống ngoại xâm được đặt ra. Những điều đó dẫn đến sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc. Câu 2 trang 79 SGK Sử 10 Hãy trình bày tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X? Lời giải + Tình hình kinh tế - Nông nghiệp trồng lúa, ngoài ra còn có các loại cây ăn quả, cây lương thực khác. Sử dụng công cụ sắt và sức kéo trâu bò. - Thủ công nghiệpphát triển nghề dệt, làm trang sức, đóng gạch, kĩ thuật xây tháp đạt trình độ cao. + Về văn hóa - Thế kỉ IV có chữ viết từ chữ Phạn của Ấn Độ - Cư dân Cham-pa theo Balamon giáo và Phật giáo - Người Chăm có tập tục ở nhà sàn, ăn trầu cau và hỏa táng người chết. + Về xã hội Xã hội Chăm bao gồm các tầng lớp quý tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc vào nô lệ. Nông dân chiếm số đông, làm nông nghiệp, đánh cá, thu kiếm lâm sản. Cham pha phát triển trong các thế kỉ X – XV sau đó suy thoái và hội nhập trở thành một bộ phận cư dân và văn hóa Việt Nam. Câu 3 trang 79 SGK Sử 10 Hãy nêu những nét chính về tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội của quốc gia Phù Nam? Lời giải * Tình hình kinh tế - Cư dân Phù Nam sản xuất nông nghiệp, kết hợp với làm nghề thủ công, đánh cá và buôn bán. - Ngoại thương đường biển rất phát triển. * Tình hình văn hóa - Tập quán phổ biến của cư dân Phù Nam là ở nhà sàn - Phật giáo và Ba-la-môn giáo được sùng tín - Nghệ thuật ca, múa nhạc phát triển. * Tình hình xã hội Có sự phân hóa giàu nghèo hình thành các tầng lớp quý tộc, bình dân, nô lệ. Câu 4 trang 79 SGK Sử 10 Những điểm giống và khác nhau trong đời sống kinh tế, văn hóa, tín ngưỡng của cư dân Văn Lang – Âu Lạc, cư dân Lâm Ấp – Cham-pa và cư dân Phù Nam là gì? Lời giải Giống nhau Nông nghiệp trồng lúa nước là chủ yếu kết hợp với nghề thủ công. Ở nhà sàn, có nhiều lễ hội văn hóa dân gian. Khác nhau * Cư dân Văn Lang - Âu Lạc - Đời sống kinh tế Phát triển nghề dệt, làm gốm - Văn hóa - tín ngưỡng Thờ cúng tổ tiên, thờ thần linh * Cư dân Lâm Ấp - Cham pa - Đời sống kinh tế Nghề thủ công đóng gạch xây tháp phát triển - Văn hóa - tín ngưỡng Sớm ảnh hưởng Ba-la-môn giáo và Phật giáo * Cư dân Phù Nam - Đời sống kinh tế Buôn bán phát triển - Văn hóa - tín ngưỡng Sớm ảnh hưởng Ba-la-môn giáo và Phật giáo File tải miễn phí lịch sử bài 14 lớp 10 CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải lời giải bài tập lịch sử 10 bài 14 chi tiết, ngắn gọn bản file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi. Ngoài nội dung trên, các em xem và tham khảo thêm các môn học khác được chia theo từng khối lớp tại chuyên trang của chúng tôi.
Nội dung Text Giáo án môn Lịch sử lớp 10 sách Kết nối tri thức Bài 14 Kế hoạch bài dạy môn lịch sử lớp 10 Ngày soạn Ngày dạy BÀI 14 KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU Thông qua bài học, giúp HS 1. Về kiến thức - Nêu được nét chính về sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam. - Phân tích được vai trò và tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước, giữ nước và trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc hiện nay. - Nêu được quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước trong chính sách dân tộc. - Phân tích được nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay. 2. Về năng lực -Rèn luyện kĩ năng sưu tầm, khai thác các tư liệu trong học tập, giải thích, phân tích về các nội dung liên quan đến bài học 3. Về phẩm chất - Bồi dưỡng và phát triển các phẩm chất khách quan, trung thực, có ý thức gìn giữ sự bình đẳng giữa các dân tộc; có hành động cụ thể góp phần giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU viên - Giáo án Biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS - Một số hình ảnh, các tư liệu lên quan đến bài học. - Thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định chung và một số tranh ảnh khác do GV sưu tầm và phóng to. - Máy tính, máy chiếu nếu có. 2. Học sinh - SGK - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động a. Mục tiêu Kích thích tư duy của học sinh trong bài học, tạo hứng thú, lôi cuốn, kích thích HS muốn khám phá về các khối đại đoàn kết toàn dân. b. Nội dungGV chiếu hình ảnh Con rồng cháu tiên, bó đũa và đặt câu hỏi cho HS c. Sản phẩm Học sinh sẽ quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi d. Tổ chức thực hiện GV hỏi Theo em 2 bức ảnh này nói về câu chuyện gì? Câu chuyện đó giúp ta rút ra được điều gì?. Sau khi HS trả lời xong GV bắt đầu dẫn dắt bài mới Bức ảnh thứ nhất nói về câu chuyện con Rồng cháu tiên, bức ảnh thứ 2 nói về câu chuyên bó đũa, 2 câu chuyên trên đều là những câu chuyên nói về sự đoàn kết. Vậy sự đoàn kết đó đã giúp đất nước chúng ta về công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ở quá khứ, hiện nay, tương lai như thế nào? Thì hôm nay chúng ta qua bài cuối cùng của chương trình 10, bài thứ 14. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1 Tìm hiểu về khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam GV Năm học 2022-2023 Kế hoạch bài dạy môn lịch sử lớp 10 a. Mục tiêu HS hiểu và nêu được một số nét chính về sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hình thành từ khi nào? Dựa trên những cơ sở nào?. - HS biết sử dụng, khai thác dữ liệu rút ra tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc sử dựng nước, giữ nước và bảo vệ Tổ quốc. b. Nội dung Học sinh nghiên cứu SGK và thảo luận cặp đôi c. sản phẩm Thông qua phân tích dữ liệu, HS hiểu và biết được khối đại đoàn kết dân tộc và cùng với đó là vai trò và tầm quan trong của việc xây dựng khối ở trong quá khứ, hiện tại, tương lai có ý nghĩa đối với quốc gia d. Tổ chức thực hiện Hoạt động dạy- học Dự kiến sản phẩm Bước 1 chuyển giao nhiệm vụ 1. Khối đại đoàn kết dân tộc GV đặt câu hỏi ? Sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc có từ trong lịch sử Việt Nam khi nào? a. Sự hình thành khối đại đoàn ? Vai trò của nó trong việc dựng nước và giữ nước, xây dựng tổ kết dân tộc quốc có ý nghĩa như thế nào? - Do yêu cầu trị thuỷ và chống Bước 2 thực hiện nhiệm vụ giặc ngoại xâm nên khối đại đoàn HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi kết dân tộc có từ thời dựng nước Bước 3 Báo cáo kết quả hoạt động Văn Lang- Âu Lạc. -GV chỉ định HS trả lời các câu hỏi đưa ra - Được củng cố trong cuộc đấu Bước 4 đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tranh chống phong kiến phương HS phân tích, nhận xét đánh giá những kết quả của học sinh bắc hơn 1000 năm. -GV nhận xét và trình bày chốt ý - được xây dựng thông qua nhiều chính sách khác nhau trong thời kỳ phong kiến/quân chủ. - Từ khi có Đảng CSVN thì khối này ngày càng mở rông, phát triển và củng cố. Trở thành nhân tố quyết định trong việc xây dựng, phát triển, bảo vệ Tổ quốc. b. Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước. - Đây là cơ sở cho việc hình thành nhà nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên. - Giúp cha ông ta thắng lợi trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm và bảo vệ đất nước c. Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước, xây dựng tổ quốc hiện nay. - Trong thời đại này, nó có vai trò trong việc phát triển kinh tế, văn GV Năm học 2022-2023 Kế hoạch bài dạy môn lịch sử lớp 10 hoá, gìn giữ sự ổn định xã hội…. đặc biete là ở biên giới và hải đảo. - Được phát huy trong thiên tai, dịch bệnh Hoạt động 2 Tìm hiểu về chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay a. Mục tiêu - HS biết sử dụng, khai thác tư liệu, hình ảnh… để tìm hiểu, biết được quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay về chính sách dân tộc, nội cung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước. b. Nội dung HS làm việc theo cá nhân trả lời câu hỏi của GV c. sản phẩm HS nêu được quan điểm chính và nội dung cốt lõi trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động dạy- học Dự kiến sản phẩm Bước 1 chuyển giao nhiệm vụ 2. Chính sách dân tộc của Đảng GV hỏi ? Em hãy cho biết quan điểm của chính sách dân tộc và Nhà nước hiện nay của Đảng và Nhà nước hiện nay như thế nào? a. Quan điểm của chính sách dân ? Nội dung cơ bản là gì? tộc của Đảng và Nhà nước hiện Bước 2 thực hiện nhiệm vụ nay HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - Quan điểm được thực hiện trên Bước 3 Báo cáo kết quả hoạt động 3 nguyên tắc Đoàn kết, Bình -HS trả lời các câu hỏi của GV đẳng, Tương trợ nhau cùng phát Bước 4 đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ triển. Được khẳng định trong các HS phân tích, nhận xét đánh giá những kết quả của học sinh văn kiện, quát triệt ở toàn đất -GV nhận xét và trình bày chốt ý nước, cụ thể hoá trong các chương trình hành động, chính sách của Đảng và Nhà nước qua các thời kỳ dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước - Đảng và Nhà nước đã đề ra nhiều chủ trương, chính sách phù hợp với từng thời kì, từng vùng, miền, địa phương, từng dân tộc nhằm gìn giữ, phát huy, phát triển khối đại đoàn kết dân tộc. GV Năm học 2022-2023 Kế hoạch bài dạy môn lịch sử lớp 10 - Điểm nổi bật nhất trong chính sách dân tộc của nhà nước Việt Nam hiện nay là tính toàn diện, trên tất cả các lĩnh vực KT-VH- XH-ANQP, nhưng có những chính sách đặc thù phù hợp cho từng khu vực, dân tộc… 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu Nhằm củng cố lại vững hơn kiến thức đã học và lĩnh hội được kiến thức mới mà học sinh học ở bài này b. Nội dung GV đưa câu hỏi ở SGK cho HS c. Sản phẩm HS trả lời bằng một đoạn văn ngắn để trả lời câu hỏi d. tổ chức thực hiện “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết Thành công, thành công, đại thành công” Em hiểu như thế nào về quan điểm trên của chủ tịch Hồ Chí Minh? Lấy dẫn chứng để chứng minh luận giải của em 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu vận dụng kiến thức, kỹ năng đã có để thực hiện nhiệm vụ được giao. Thông qua đó HS rèn luyện khả năng tìm kiếm, tiếp cận và xử lý thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, góp phần hình thành và phát triển năng lực tự tìm hiểu lịch sử và tự học lịch sử. b. Nội dụng GV giao cho HS làm nhóm ở nhà c. sản phẩm HS nêu cảm nhận của mình qua hình ảnh d. Tổ chức thực hiện GV đặt câu hỏi Qua hình ảnh các chiến sĩ giúp dân thu mua các lương thực thực phẩm thời covid 2019 em cảm thấy gì trong việc đoàn kết dân tộc? viết một đoạn văn để cảm nhận hình ảnh trên. GV Năm học 2022-2023
bài 14 lịch sử 10